Trong một mệnh đề, để chỉ việc gì xảy ra có một lần ở quá khứ thì người ta dùng da. Còn nếu xảy ra nhiều lần thì dùng når.
| Jeg købte en bil, da jeg var i Silkeborg. | Tôi đã mua chiếc xe hơi, khi tôi còn ở Silkeborg. |
| Vi spiste altid kartofler, når vi besøgte min mor. | chúng tôi thường ăn khoai tây,khi chúng tôi đến thăm mẹ tôi. |
Når cũng được dùng ở thì hiện tại và tương lai.
| Han går i seng, når han er søvnig. | Nó đi ngủ, khi nó buồn ngủ |
| Jeg skal købe en jakke, når jeg får penge. | Tôi sẽ mua chiếc áo khóac khi tôi có tiền. |
Đối chiếu:
Trong tiếng việt liên từ khi được dùng tương tự như da và når. Khi dược dùng ở mọi thời gian.
