Phản thân sở hữu đại danh từ được dùng thay cho hans, hendes, dens, và dets, khi người a nhắc lại chủ vật ở ngôi thứ ba số ít.
Ở đây từ -n và từ -t cũng khác biệt.
Từ -n: sin
Từ -t: sit
Số nhiều: sine
| en kjole | |
| Hun skal vaske sin kjole. | Cô ta phải giặt cái váy đầm của mình. |
| et hus | |
| Hun maler sit hus. | Cô ta đang sơn nhà của mình |
| bøger | |
| Lars har læst alle sine bøger. | Lars đã đọc hết những cuốn sách của nó. |
Đối chiếu:
Trong tiếng việt người ta cũng dùng phản thân sở hữu đại danh từ như bên tiếng đan.